giay-phep-lao-dong-tieng-anh-la-gi
Giáo dục

Giấy phép lao động tiếng Anh là gì ? Các điều kiện để được phép làm việc tại Việt Nam

Chúng ta đều từng nghe qua về giấy phép lao động, hiện nay, Việt Nam đang trên đà phát triển, ngày càng hội nhập vào thế giới nên nhu cầu sử dụng lao động hoặc các chuyên gia của nước ngoài luôn được quan tâm, gia tăng hơn và ngày một phổ biến. Nhưng để người nước ngoài có thể làm việc hợp pháp lâu dài tại Việt Nam, đây là điều cần nắm rõ, điều kiện đầu tiên mà chúng ta cần quan tâm và đáp ứng đó chính là giấy phép lao động hợp lý. Vậy giấy phép lao động tiếng Anh nghĩa là gì ? Một giấy phép như thế nào là đúng pháp luật ?- Tất cả đều là những câu hỏi được rất nhiều quan tâm và tìm hiểu nếu đang có nhu cầu cấp giấy phép lao động cho mình.

Giấy phép lao động là gì ?

Giấy phép lao động là dạng chứng nhận cho phép người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam.Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin người lao động, tên và địa chỉ của tổ chức mà người đó làm việc, vị trí làm việc – khi đáp ứng các quy định để cấp giấy phép lao động. Theo quy định, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải xin giấy phép lao động, và người nước ngoài buộc phải làm công việc chính xác như nêu trong giấy phép, nếu không sẽ bị coi là phạm pháp vì làm việc mà không xin giấy phép lao động khi bị phát hiện sẽ bị phạt tiền và nặng thì có thể cấm nhập cảnh vào Việt Nam 

giay-phep-lao-dong-tieng-anh-la-gi

Giấy phép lao động có thời hạn tối đa 2 năm, và là giấy tờ quan trọng để người nước ngoài có thể xin được thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Người nước ngoài không có giấy phép lao động sẽ không được làm việc tại Việt Nam, trừ khi thuộc diện được miễn giấy phép lao động. Tuy nhiên, trong trường hợp này, người lao động nước ngoài cần xin được Giấy miễn giấy phép lao động.

Giấy phép lao động trong tiếng Anh là gì?

Giấy phép lao động trong tiếng Anh nghĩa là là Work Permit ( wɜːk ˈpɜːmɪt ) – danh từ.

Ngoài ra, riêng Việt Nam có thể phân biệt với quốc gia khác có thể dùng Vietnam Work Permit.

Ở Hoa Kỳ, người ta thường dùng là Employment Authorization Document (EAD) – tạm dịch là Giấy phép làm việc.

Ex: 

It’s not impossible to get work permits and residency but it’s expensive and quite a process.

=>       Không phải là không thể xin được giấy phép lao động và cư trú nhưng nó tốn kém và mất nhiều thời gian .

His chances of a move then were scuppered when he could not get a work permit.

=>       Cơ hội chuyển đi của anh ấy sau đó đã bị ảnh hưởng khi anh ấy không thể xin được giấy phép lao động.

Richard spent two years in Beverly Hills and had to leave when his work permit expired.

=>       Richard đã dành hai năm ở Beverly Hills và phải rời đi khi giấy phép lao động hết hạn.

giay-phep-lao-dong-tieng-anh-la-gi

Các điều kiện để được phép làm việc tại Việt Nam

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, tay nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
  • Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp (trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động do Bộ luật lao động quy định).

Nguồn : https://networkingsocial.info/

Bình luận

LEAVE A RESPONSE

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *